Mẹo nhỏ: Để tìm kiếm các dịch vụ làm visa của Visa Toàn Cầu, hãy search trên Google với cú pháp: "Từ khóa" + "Visa Toàn Cầu". (Ví dụ: dịch vụ visa hàn quốc visatoancau). Tìm kiếm ngay
259 lượt xem

Cách Khai Visa Đi Nhật Chi Tiết Nhất

Xin visa Nhật Bản được xem là điều kiện tiên quyết nếu bạn muốn du lịch, đi du học, hay đi xuất khẩu lao động Nhật Bản. Khai visa đi Nhật chính là bước đầu tiên để xin visa Nhật Bản. Việc điền form visa Nhật Bản hoàn toàn không khó nhưng chỉ cần 1 sơ suất nhỏ cũng có thể khiến cho hồ sơ của các thực tập sinh, du học sinh, kỹ sư Nhật Bản bị từ chối. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn chi tiết cách khai visa đi Nhật giúp bạn giải quyết khó khăn trong bước này.

Tờ khai visa đi Nhật là gì?

Mẫu xin visa đi Nhật Bản hay chính xác là mẫu tờ khai visa đi Nhật Bản là loại giấy tờ phải có trong hồ sơ xin cấp visa. Đây là văn bản thể hiện ý chí của người viết tờ khai đối với cơ quan có thẩm quyền.

Trên tờ khai, bạn sẽ phải cung cấp những thông tin cá nhân, hộ chiếu, chuyến đi cũng như thông tin về người bảo lãnh/người mời. Cuối cùng là trả lời một số câu hỏi liên quan về mặt pháp lý.

Visa Nhật

Hướng dẫn cách khai visa đi Nhật

Mẫu đơn khai visa đi Nhật Bản trên giấy

Trang 1: Bạn khai các thông tin về hộ chiếu, thông tin cá nhân và chuyến đi của mình.

Khai visa đi Nhật 1

Các thông tin cơ bản khi khai visa đi Nhật cụ thể như sau:

1. Surname: Họ

2. Given and middle names: Tên, chữ lót

3. Other names: Tên khác

4. Date of Birth: Ngày sinh

5. Place of Birth: Nơi sinh, ghi thành phố, tỉnh, quốc gia

6. Sex: Giới tính. Trong đó: Nam chọn ‘Male’; Nữ chọn ‘Female’

7. Marital Status: Tình trạng hôn nhân

8. Nationality or Citizenship: Quốc tịch

9. Former and/or other nationalities or citizenships: Quốc tịch cũ / khác.

10. ID No. issued by your government: Số chứng minh thư

11, 12, 13, 14, 15, 16: Bạn khai visa đi Nhật thông tin về hộ chiếu của bạn, bao gồm:

  • Loại hộ chiếu (đánh dấu nhân vào mục tương ứng)
  • Sổ hộ chiếu
  • Nơi cấp (điền thông tin tỉnh thành bạn làm hộ chiếu)
  • Cơ quan cấp: Điền tiếng Anh: Immigration Department – Cục quản lý Xuất nhập cảnh
  • Ngày cấp hộ chiếu
  • Ngày hết hạn.

17. Purpose of visit to Japan: Mục đích đến Nhật. Đi du lịch đơn thuần thì ghi ‘SIGHTSEEN’

18. Intended length of stay in Japan: khoảng thời gian dự định ở Nhật. Ví dụ: đi 7 ngày là ‘7 DAYS’

19. Date of arrival in Japan: Ngày sẽ đến Nhật

20. Port of entry into Japan: Nơi bạn nhập cảnh vào nước Nhật (điền tên cảng hàng không)

21. Name of ship or airline: Tên chuyến tàu hoặc chuyến bay (thường được in trên vé/tờ booking)

22. Name and address of hotels or persons with whom applicant intend to stay: Cung cấp thông tin khách sạn hoặc nơi mà bạn ở khi đến Nhật

23. Date and duration of previous stays in Japan: chi tiết ngày đến & rời Nhật lần trước, thời gian lưu trú (nếu có)

24. Your current residental address: thông tin nơi ở hiện tại của bạn

25. Current profession or occupation and position: Công việc/ ngành nghề, chức danh hiện tại

26. Name and address of employer: thông tin nơi đang công tác.

Trang 2: Các thông tin về người bảo lãnh, người mời và một số câu hỏi khác trong tờ khai visa đi Nhật

Khai visa đi Nhật 2

27. Partner’s profession/occupation (or that of parents, if applicant is a minor): Mục này có thể không cần điền. Hoặc nếu người xin visa là trẻ em, ghi công việc/ngành nghề của ba mẹ.

28. Guarantor or reference in Japan: Thông tin về người bảo lãnh

  • Name: tên đầy đủ
  • Tel: số điện thoại
  • Address: địa chỉ
  • Date of birth: ngày sinh (theo thứ tự ngày/tháng/năm)
  • Sex: giới tính. Nam là ‘Male’; Nữ là ‘Female’
  • Relationship to applicant: mối quan hệ với bạn. Ví dụ: là bạn bè thì điền ‘FRIEND’
  • Profession or occupation and position: Công việc, chức danh
  • Nationality and immigration status: Quốc tịch và tình trạng lưu trú.
    • Nếu người bảo lãnh là công dân Nhật thì chỉ cần ghi “JAPANESE”
    • Nếu không phải thì ghi rõ quốc tịch người đó và tình trạng lưu trú, ví dụ “VIETNAM, PERMANENT RESIDENCE”

29. Inviter in Japan: thông tin người mời

  • Nếu người mời là người bảo lãnh như trên thì chỉ cần ghi “SAME AS ABOVE” ở mục ‘Name’
  • Nếu người mời là một người khác thì cung cấp các thông tin (tên, địa chỉ…) tương tự như người bảo lãnh ở trên
  • * Remarks/Special circumstances, if any: trường hợp đặc biệt nếu có (trường hợp xem xét nhân đạo)

30. Have you ever…:

Mục này thông thường thì đều đánh dấu vào ô No, Nếu câu bạn trả lời “Yes” thì phải điền thông tin chi tiết vào ô trống bên dưới.

Có tiền án hay tiền sự ở quốc gia nào chưa (Been convicted of a crime or offence in any country?)

  • Đã từng đi tù hơn 1 năm ở quốc gia nào không?
  • Đã từng bị trục xuất khỏi Nhật Bản hay đất nước nào khác vì quá hạn visa hay vi phạm pháp luật không?
  • Đã từng tham gia trung gian hay một hoạt động nào liên quan đến mại dâm hay không?
  • Đã từng có hành vi buôn người hoặc tiếp tay cho người khác hay không?

31: Là mục kí tên của đương đơn.

Hoàn tất việc điền tờ khai visa đi Nhật

Sau khi đã điền đầy đủ thông tin, bạn nên dành chút thời gian dò lại cẩn thận một lần nữa. Sau đó ghi ngày tháng vào và ký tên. Cuối cùng dán ảnh 4.5cm x 4.5 cm vào ô ảnh ở góc trên cùng bên phải trang đầu tiên của tờ khai visa đi Nhật.

Với mẫu khai visa Nhật Bản có mã code

Khai visa đi Nhật Barcode

Hiện nay đại sứ quán Nhật Bản còn yêu cầu người xin visa phải điền form khai trên máy và có mã code (dành cho đầu đọc mã vạch barcode). Để hoàn thành khai thông tin trong tờ khai visa đi Nhật có mã code thì yêu cầu máy tính của bạn phải có phần mềm Acrobat.

Bước 1: Tải form tờ khai visa đi Nhật mới nhất do Đại sứ quán Nhật Bản tại Việt Nam cung cấp

Bước 2: Kiểm tra máy đã có phần mềm Acrobat chưa, nếu chưa có thì tải về và cài vào máy

Bước 3: Mở tệp tờ khai đã tải về bằng crobat, bấm chuột vào tệp tờ khai vừa tải về, chọn Openwith, chọn Acrobat Reader

Bước 4: Bắt đầu khai form xin visa Nhật

  • Form mới sau khi tải về mở lên thì mã code trong đây sẽ có hình nhỏ bên trái. Khi bạn điền đầy đủ, chính xác thông tin thì mã code đó tự động to lên và bạn check thông tin mã code đó chính xác bằng phần mềm check mã vạch thì bạn có thể in ra.
  • Sau khi làm xong bạn nhớ check mã vạch xem có đúng thông tin đã khai không, nếu check mà nó ra tên khác hoặc không ra thì bạn đã làm không đúng và không thành công. Nếu đúng thông tin thì bạn có thể in ra.

Những lưu ý khi khai visa đi Nhật Bản

  • Form khai visa đi Nhật bằng tiếng Anh. Các thông tin đều viết bằng chữ ‘IN HOA’.
  • Bạn điền đầy đủ các thông tin lần lượt theo từng mục để tránh bỏ sót. Các thông tin này phải khớp với các giấy tờ hồ sơ xin visa Nhật. Nếu có bất kỳ sai sót gì chắc chắn hồ sơ của bạn sẽ bị đánh trượt.
  • Mẫu tờ khai visa bằng tiếng Anh nên nếu không thông hiểu ngôn ngữ, bạn nên nhờ đến sự trợ giúp của người phiên dịch hoặc các đơn vị làm visa để hổ trợ bạn trong quá trình dịch thuật và điền đơn.
  • Đơn xin cấp thị thực hợp lý phải có chữ ký đương đơn. Với trường hợp có trẻ dưới 18 tuổi thì phải có xác nhận của người có thẩm quyền như cha/mẹ hoặc người giám hộ.

Bài viết tham khảo:

Điền tờ khai visa Nhật Bản

Bài viết liên quan cùng chủ đề: