Mẹo nhỏ: Để tìm kiếm các dịch vụ làm visa của Visa Toàn Cầu, hãy search trên Google với cú pháp: "Từ khóa" + "Visa Toàn Cầu". (Ví dụ: dịch vụ visa hàn quốc visatoancau). Tìm kiếm ngay
255 lượt xem

Tờ Khai Xin Visa Trung Quốc Tiếng Việt

Cũng giống như khi xin visa các nước khác, khi xin visa du lịch, thăm thân, công tác Trung Quốc, bạn cũng cần phải nộp tờ khai xin visa Trung Quốc theo mẫu quy định của Đại sứ quán. Vậy tờ khai xin visa Trung Quốc là gì? Có thể điền tờ khai xin visa Trung Quốc bằng tiếng Việt không? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu rõ hơn về cách điền tờ khai xin visa Trung Quốc tiếng Việt thông qua bài viết dưới đây nhé!

Tờ khai xin visa Trung Quốc là gì?

Visa Trung quốc

Nếu bạn muốn khi xin visa du lịch, thăm thân, công tác Trung Quốc, bạn cần phải nộp tờ khai xin cấp visa Trung Quốc theo quy định của Đại sứ quán.

Việc điền vào tờ khai visa Trung Quốc sẽ giúp Đại sứ quán xác định thông tin cơ bản về danh tính, công việc, gia đình và hoàn cảnh xã hội của bạn và thời gian bạn ở Trung Quốc. Đồng thời, Đại sứ quán sẽ đối chiếu các thông tin trên tờ khai với những giấy tờ khác bạn đã nộp trong hồ sơ.

Do đó, hoàn thành mẫu tờ khai xin visa Trung Quốc tiếng Việt là một bước quan trọng, đòi hỏi sự chính xác cao. Vì chỉ một sai sót nhỏ cũng có thể khiến Đại sứ quán từ chối hồ sơ xin visa Trung Quốc của bạn.

Các mẫu tờ khai xin visa Trung Quốc

Tờ khai xin visa Trung Quốc có hai loại: Song ngữ Trung – Anh hoặc song ngữ Trung – Việt.

Download Mẫu tờ khai song ngữ Trung – Anh tại đây

Tờ khai xin visa Trung Quốc tiếng anh

Download Mẫu tờ khai song ngữ Trung – Việt tại đây.

Tờ khai xin visa Trung Quốc tiếng việt

Hướng dẫn cách điền tờ khai xin visa Trung Quốc tiếng Việt

Các mục thông tin cần điền được đánh theo số thứ tự trong tờ khai xin visa Trung Quốc tiếng Việt dưới đây. Bạn chỉ việc thực hiện theo hướng dẫn:

Phần 1. Thông tin cá nhân

1.1 Họ và tên lót:  Bạn lưu ý cung cấp họ và tên lót theo đúng hộ chiếu, viết in hoa.
1.2 Tên tiếng Trung: Nếu có thì bạn ghi ở mục này, không thì bỏ trống.
1.3 Tên khác: Không bắt buộc, bạn có thể bỏ qua.
1.4 Giới tính: Bạn sẽ thấy 2 kí hiệu M (trai), F (gái), bạn chọn 1 trong 2.
1.5 Ngày tháng năm sinh: Bạn điền theo thứ tự là năm/tháng/ngày.
1.6 Quốc tịch: Ghi đúng quốc tịch bạn đang mang vào mẫu tờ khai visa đi Trung Quốc.
1.7 Quốc tịch cũ: Không thì bạn có thể bỏ trống.
1.8 Nơi sinh: Bạn lưu ý đối chiếu thông tin này với giấy khai sinh cho chính xác.
1.9 ID No.: Bạn cung cấp số chứng minh thư ở mục này.
1.10 Loại hộ chiếu: Thông thường là hộ chiếu phổ thông.
1.11 Số hộ chiếu: Bạn sẽ thấy số này dưới quốc huy, bao gồm cả chữ và số.
1.12 Ngày cấp hộ chiếu: Yêu cầu ghi đủ ngày tháng năm theo thứ tự quy định.
1.13 Nơi cấp: Bạn xem trong hộ chiếu để ghi cho chính xác.
1.14 Ngày hộ chiếu hết hạn: Thông tin này bạn ghi đúng như trong hộ chiếu.
1.14 Chức vụ: Bạn ghi chức vụ hiên tại ở mục này.
1.15 Học vấn: Yêu cầu bạn ghi bậc học cao nhất của bản thân.
1.16 Công ty/trường học
1.18 Địa chỉ thường trú
1.19 Zip code
1.20 Số điện thoại
1.21 Địa chỉ email
1.22 Tình trạng hôn nhân
1.23 Gia đình
1.24 Người thân liên lạc khi cần
1.25 Quốc gia nơi nộp đơn

Phần 2. Thông tin chuyến đi

2.1 Mục đích chuyến đi: Ghi rõ lí do bạn đến Trung Quốc là gì?
2.2 Số lần nhập cảnh: Yêu cầu ghi trung thực số lần mong muốn nhập cảnh vào Trung Quốc trong thời hạn visa cho phép.
2.3 Mục này bạn để trống: Bạn để trống mục này.
2.4 Ngày dự kiến nhập cảnh: Bạn ghi ngày dự kiến đến Trung Quốc. Xem thông tin này trên vé mà bạn đã đặt trước đó.
2.5 Số ngày ở lại: Yêu cầu bạn ghi một con số cụ thể.
2.6 Lịch trình chuyến đi: Bạn ghi hành trình chuyến đi ở mục này, có thể chỉ là dự định, không bắt buộc phải chính xác.
2.7 Người tài trợ chuyến đi: Nếu có người tài trợ thì bạn cung cấp đầy đủ thông tin của họ.
2.8 Người mời: Ghi thông tin người mời nếu có.
2.9 Bạn đã từng được cấp visa đi Trung Quốc chưa: Nếu có rồi thì bạn điền ngày cấp vào, không thì bỏ trống.
2.10 Thông tin du lịch: Bạn cung cấp thông tin về các địa điểm bạn đã đi du lịch trong thời gian gần đây.
3.1-3.5 Mục câu hỏi: Bạn đánh chọn Không hết nhé.
4.3 Chữ kí: Bạn kí tên xác nhận hoàn tất việc khai Visa đi Trung Quốc.

Lưu ý khi điền tờ khai xin visa Trung Quốc tiếng Việt

Khi điền tờ khai xin visa Trung Quốc tiếng Việt, bạn cần lưu ý những vấn đề sau đây:

  • Tờ khai visa Trung Quốc phải đúng mẫu quy định, in trên giấy tốt, rõ ràng.
  • Khai thông tin theo trình tự để tránh sai sót.
  • Thông tin càng chi tiết, rõ ràng càng tốt.
  • Những thông tin cung cấp trong tờ khai phải trùng khớp với hộ chiếu. Đảm bảo chính xác và trung thực.
  • Trường hợp thiếu thông tin hay sai lệch đều bị từ chối cấp thị thực và bạn sẽ rất khó xin lại.
  • Đương đơn phải kí tên xác nhận trên tờ khai. Trường hợp trẻ dưới 18 tuổi phải có xác nhận của người giám hộ.
  • Bạn có thể khai tờ khai bằng ngôn ngữ Việt, Anh hoặc Trung đều được.
  • Toàn bộ thông tin điền đều phải VIẾT HOA.
  • Định dạng ngày tháng trong tờ khai song ngữ Trung Việt là ngày-tháng-năm.
  • Các ô cần tích chọn thì đánh dấu √, không đánh dấu x.
  • Các thông tin không có hoặc để trống thì điền “KHÔNG”.
  • Bạn cần điền đầy đủ thông tin và càng chi tiết càng tốt.
  • Thông tin kê khai phải trung thực và rõ ràng.​

 

Bài viết tham khảo:

Tờ khai visa đi Trung Quốc

Bài viết liên quan cùng chủ đề: